Định cư tại Đức
ĐỊNH CƯ TẠI ĐỨC
Nước Đức nằm ở trung tâm châu Âu, có thủ đô là Béc-lin (Berlin), nổi tiếng với nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới và hệ thống giáo dục chất lượng cao. Đức là một trong những thành viên sáng lập Liên minh châu Âu (EU), đồng thời cũng là thành viên của NATO và G8 - nhóm 8 nền kinh tế lớn nhất toàn cầu. Đơn vị tiền tệ chính thức là đồng Euro (1 Euro ≈ 25.000 VND). Đất nước này còn được biết đến với cảnh quan thiên nhiên đa dạng, từ dãy núi Alps hùng vĩ đến các dòng sông thơ mộng như Rhine và Danube. Văn hóa Đức phong phú với âm nhạc cổ điển, lễ hội Oktoberfest, cùng ẩm thực đặc trưng như xúc xích và bia.
| Tiêu chí | Cộng hòa Liên bang Đức | Cộng hòa XHCN Việt Nam |
|---|---|---|
| Dân số (2021) | 83,13 triệu | 98 triệu |
| Diện tích | 357,588 km² | 331,212 km² |
| GDP (2021) | 4,230 nghìn tỷ USD | 408,947 tỷ USD |
| Thu nhập bình quân đầu người | $60.788/năm (gấp hơn 15 lần Việt Nam) | $4.122/năm |
| Khí hậu | Ôn đới | Nhiệt đới |
- Việt Nam và CHLB Đức thiết lập quan hệ ngoại giao vào ngày 23/09/1975.
- Đức và Việt Nam thảo luận khôi phục quan hệ đối tác chiến lược vào ngày 21/02/2019, hợp tác toàn diện về kinh tế, văn hóa, giáo dục-đào tạo, an ninh – quốc phòng…
- Hiện nay có khoảng 140.000 người Việt Nam đang sinh sống, học tập và làm việc tại CHLB Đức.
Thu nhập và thuế
- Hợp đồng >= 5 năm với mức lương 2300 – 4400 Euro (60-116 triệu/tháng)
- Thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào mức thu nhập và tình trạng gia đình, dao động từ 20% đến 30%
- Thuế góp phần tạo ra chế độ phúc lợi và an sinh xã hội rất cao:
- Miễn phí chi phí y tế khi chữa bệnh
- Miễn toàn bộ học phí từ mầm non đến đại học
- Trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp hưu trí
Định cư và bảo lãnh thân nhân
- Sau 2 năm làm việc, học viên được xin định cư vô thời hạn tại Đức
- Sau 8 năm học tập + làm việc, học viên được xin quốc tịch CHLB Đức
- Có hợp đồng lao động + có bảng lương thì được bảo lãnh người thân
- Người bảo lãnh phải có thu nhập dư 955 Euro/tháng/người được bảo lãnh:
- Con dưới 16 tuổi không yêu cầu có trình độ tiếng Đức
- Con từ 16 tuổi trở lên phải có trình độ tiếng Đức C1
- Vợ/chồng phải có trình độ tiếng Đức A1
Nhu cầu thị trường lao động Đức
- Thực trạng: Tình hình dân số: “Dân số già”:
- Năm 2021, Đức thiếu hụt khoảng 145 nghìn lao động trình độ cao mà chưa có nguồn tuyển dụng.
- Năm 2030, khoảng 330 nghìn lao động lành nghề về hưu.
- Nhu cầu: Đến năm 2030, Đức cần khoảng 450 nghìn lao động ở nhiều lĩnh vực:
- Cơ khí
- Nhà hàng - Khách sạn - Đầu bếp - Chuỗi nhà hàng
- Kỹ thuật chế biến thực phẩm
- Xây dựng
- Điều dưỡng
- ...
Điều kiện gia nhập thị trường lao động Đức
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Độ tuổi từ 18-30 tuổi
- Có chứng chỉ ngoại ngữ từ B1 trở lên, ưu tiên tiếng Đức
- Khỏe mạnh, không mắc các bệnh truyền nhiễm như Viêm gan B, HIV,...
- Bản thân và gia đình có lý lịch tốt, không có tiền án, tiền sự
- Có nguyện vọng làm việc tại Đức (sẽ được đào tạo tiếng Đức tại Việt Nam và đào tạo nghề tại Đức)
Quyền lợi khi học nghề tại Đức
- Được trả lương trong quá trình học nghề (khoảng 800 - 1.200 Euro/tháng tùy ngành).
- Sau khi hoàn thành chứng chỉ nghề, có thể ký hợp đồng lao động chính thức với doanh nghiệp
- Khi có hợp đồng làm việc toàn thời gian, bạn sẽ được cấp visa lao động hoặc nếu lương đạt ngưỡng quy định thì có thể xin thẻ xanh (EU Blue Card).
- Sau khi có EU Blue Card, Nếu bạn có chứng chỉ tiếng Đức B1 trở lên, bạn có thể xin thẻ cư trú vĩnh viễn (Niederlassungserlaubnis) sau 2-5 năm làm việc.
So sánh ĐH ở VN và Du học nghề Đức
| NỘI DUNG | ĐH Ở VN | DU HỌC NGHỀ ĐỨC |
|---|---|---|
| Chi phí | 200 – 250 tr VNĐ | 200 – 300 tr VNĐ |
| Tích lũy trong thời gian học (3 năm) | 0 | 6.000 – 10.000 Euro |
| Tích lũy sau 5 năm đi làm | 60 – 180 tr VNĐ | 79.800 – 91.800 Euro |
| Bằng cấp | Trong nước | Quốc tế |
| Môi trường học tập | Nặng về lý thuyết, thiếu tính ứng dụng | Lành mạnh, chủ động |
| Năng lực ngoại ngữ | Không có môi trường | Môi trường quốc tế |
| Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp | Tỷ lệ thất nghiệp cao | Đào tạo có địa chỉ làm việc ở Đức và cơ hội trên 26 nước khối Schengen |
| Mức lương sau tốt nghiệp | 8 – 12 tr VNĐ | 2.300 – 3.000 Euro (65 – 78 tr VNĐ) |
| Giáo dục con người | Ít chủ động | Tự lập cao |